Thứ Tư, 7 tháng 9, 2016

Hướng dẫn cài đặt kiểu font chữ của Mac OS lên Windows 10 Anniversary Update

Người dùng windows hay độ giao diện của hệ điều hành Mac OS chắc chẳng xa lạ gì với MacType cả, đây là tiện ích cho phép cài đặt các kiểu font chữ giống Mac OS nhất. Và hôm nay MacType đã được phát hành phiên bản mới nhất tương thích với các bản cập nhật kỷ niệm Windows 10 version 1607.


Vì sao nên cài thử MacType cho Windows 10? Thứ nhất là nó mang lại các kiểu font chữ giống Mac OS vì font này có độ mịn và rõ nét trông sắc sảo hơn các kiểu font truyền thống của windows, thứ 2 là nó không gây hại và ảnh hưởng gì tới hệ thống cả bạn có thể gỡ ra bất cứ lúc nào nếu bạn thấy không thích nữa.

Xem thêm:
Hướng dẫn cài đặt:

Đầu tiên truy cập vào trang github tải về MacType phiên bản mới nhất. Sau khi tải về tiến hành cài đặt lựa chọn ngôn ngữ English


Cài đặt xong tích vào ô Laugh MacType và bấm Finish.


Ở hộp thoại tùy chọn đầu tiên nó có giao diện như hình dưới


Ở phần Language chọn English và bên dưới tích như trong hình và bấm Next để qua tùy chọn tiếp theo.


Tại đây có một số style cho bạn lựa chọn nếu không cứ chọn Defaut xong bấm Finish.


Bấm OK xác nhận thay đổi và bấm Yes để đóng hộp thoại.


Như vậy bạn đã vừa thiết lấp xong kiểu font chữ của Mac OS lên Windows 10. Để quay về lại font chữ mặc định bạn vào chương trình gỡ bỏ cài đặt MacType xong khởi động lại máy để áp dụng.

Nguyễn Anh Tuấn

Thứ Hai, 5 tháng 9, 2016

Mời tải về 175 hình ảnh windows spotlight độ phân giải full hd 1920x1080

Windows Spotlight là một lựa chọn cho nền màn hình khóa hiển thị các hình nền khác nhau và đôi khi cung cấp các gợi ý trên màn hình khóa. Windows Spotlight có sẵn trong tất cả các phiên bản máy tính của Windows 10. Windows Spotlight sẽ hiển thị một hình ảnh mới trên màn hình khóa mỗi ngày. Các hình nền ban đầu được đưa vào trong quá trình cài đặt. hình ảnh bổ sung được tải về trên cơ sở liên tục.


Các bức ảnh này có đô phân giải full hd kích thước 1920x1080 rất đẹp và sắc nét được Microsoft lựa chọn hàng ngày. Nếu bạn thích những bức ảnh này có thể tải về theo liên kết mediafire mà mình đả sưu tầm có tổng cộng 175 tấm và đều có độ phân giải full hd.


Sau khi tải về giải nén và dùng các hình này làm ảnh desktop hay slideshow đều đẹp.

Chủ Nhật, 4 tháng 9, 2016

Share full code blogger template của Blog Windows 10 version 2

Lần trước tôi có share cho các bạn template của Blog Windows 10 tạm gọi là version 1, tuy nhiên tôi vẫn thấy giao diện chưa được đẹp lắm vẫn còn một số chi tiết thừa làm giảm tốc độ tải trang do vậy tôi đã thiết kế lại giao diện và loại bỏ những chi tiết thừa để tạo nên một template chuẩn SEO đẹp về thiết kế và tăng tốc độ tải trang.



Dưới đây là những điểm mới khi thiết kế lại.

Thêm breadcrumbs và tiêu đề ngày (không phải tiêu đề thời gian), bộ đếm bình luận Facebook trong phần bài viết. Loại bỏ biểu tượng search trên thanh menu và thiết kế thêm khung search vào sidebar


Thêm bộ Plugin like, share,gửi, đăng nhập, lưu vào facebook. Loại bỏ khung nhận xét truyền thống của Google và thay băng khung bình luận của Facebook, xem bài viết này để thay App id và User id. Style bài viết liên quan cũng được thiết kế lại.


Bài đăng ngoài trang chủ được thiết kế thêm các nút share bài trực tiếp và hình đại diện bài viết cũng được thu gọn kích thước cho phù hợp.


Loại bỏ đánh số phân trang thay bằng 'nextprev' truyền thống và đổi tên thành Trang kế » và « Trang trước. Điều này giúp tăng tốc đô tải trang.


Phần footer cũng được thiết kế lại cho phù hợp.


Lưu ý: Các bạn nào đang dùng template Blog Windows 10 version 1 nếu muốn đổi lại giao diện của version 2 chỉ cần thay nội dung trong dấu ... trong phần <b:skin>...</b:skin> thôi.

Comment trực tiếp bên dưới để nhận template và được trợ giúp cài đặt miễn phí. Xem bài viết này để biết cách cài đặt. Trong file đính kèm có code tiện ích Tin mới đăng và Tin khác bên sidebar các bạn nhớ thêm vào widgets.
Nguyễn Anh Tuấn

Thứ Bảy, 3 tháng 9, 2016

Sử dụng CMD cài đặt Windows 10 trong Windows PE trên hệ thống UEFI Boot

Trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu các bạn kỹ thuật cài đặt Windows 10 trong Windows PE bằng Command Prompt (cmd) trên hệ thống UEFI Boot, cách cài đặt này chuẩn và không phải sử dụng bất kỳ một phần mềm hay công cụ hỗ trợ nào.



Giả sử tôi có một ổ đĩa trống 30 GB chưa định dạng gì như hình bên dưới.


Bước 1: Chạy CMD trong Windows 10 PE

Microsoft Windows [Version 10.0.10240]
(c) 2015 Microsoft Corporation. All rights reserved.

Bước 2: Tôi sử dụng lệnh DISKPART để quản lý ổ đĩa

X:\windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.10240

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: Win10PE

Bước 3: Tôi dùng lệnh "list disk" kiểm tra trong Windows PE có mấy ổ đĩa và thứ tự các ổ

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB    30 GB
  Disk 1    Online         7728 MB      0 B

Bước 4: Tôi sử dụng lệnh "select disk 0" để chọn ổ đĩa 0 

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

Bước 5: chuyển ổ đĩa 0 sang GPT

DISKPART> convert gpt

DiskPart successfully converted the selected disk to GPT format.

Bước 6: Tôi tạo phân vùng EFI Boot dung lượng 100 MB

DISKPART> create partition efi size=100

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

Định dạng cho phân vùng EFI "Fat32" và có nhãn là "System"

DISKPART> format quick fs=fat32 label="System"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

Đặt ký tự cho phân vùng EFI ví dụ là "S"

DISKPART> assign letter="S"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

Bước 7: Tiếp theo tôi tạo một phân vùng MSR có kích thước 16 MB

DISKPART> create partition msr size=16

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

Bước 8: Tôi tạo phân vùng tiếp theo có kích thước 20490 MB tương đương 20 GB, phân vùng này dùng để cài Windows 10.

DISKPART> create partition primary size=20490

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

Định dạng phân vùng cài win NTFS lấy nhãn "Local Disk"

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Local Disk"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

Đặt ký tự cho phân vùng cài win ví dụ là "W"

DISKPART> assign letter="W"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

Bước 9: Tôi tạo phân vùng Recovery kích thước 450 MB

DISKPART> create partition primary size=450

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

Định dạng phân vùng  NTFS lấy nhãn "Recovery"

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Recovery"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

Đặt ký tự cho phân vùng Recovery ví dụ là "K"

DISKPART> assign letter="K"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

Bước 10: Đặt cho tất cả các phân vùng vừa tạo thuộc tính GPT

DISKPART> gpt attributes=0x8000000000000001

DiskPart successfully assigned the attributes to the selected GPT partition.

Bước 11: Sử dụng  "list volume" kiểm tra các phân vùng vừa tạo.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     E   CCSA_X64FRE  UDF    DVD-ROM     4177 MB  Healthy
  Volume 1     D   USB-BOOT     FAT32  Removable   7727 MB  Healthy
  Volume 2     W   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy
  Volume 3     S   SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    Hidden
* Volume 4     K   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    

Bước 12: Sử dụng lệnh "exit" để thoát trình quản lý diskpart

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

X:\windows\system32>

Như vậy tôi đã vừa tạo xong các phân vùng cần thiết, bước tiếp theo tôi gắn đĩa cài Windows 10 64 Bit vào máy nếu dùng ISO thì mount ra ổ ảo lưu ý ký tự ổ đĩa chứa bộ cài Windows 10.


Bước 13: Trong cmd tôi tiếp tục sử dụng lệnh sau để bung bộ cài ISO vào ổ cài Windows 10 mà tôi đã tạo ở bước 8.

X:\windows\system32>dism /Apply-Image /ImageFile:E:\sources\install.wim /Index:1 /ApplyDir:W:\

Deployment Image Servicing and Management tool
Version: 10.0.10240.16384

Applying image
[==========================100.0%==========================]
The operation completed successfully.

Bước 14: Add Boot vào phân vùng EFI

X:\windows\system32>W:\Windows\System32\bcdboot W:\Windows /s S:
Boot files successfully created.

Bước 15: Sử dụng lệnh sau để tạo thư mục Windows RE trong phân vùng Recovery

X:\windows\system32>md K:\Recovery\WindowsRE 

Copy tập tin winre.wim vào thư mục Windows RE

X:\windows\system32>xcopy /h W:\Windows\System32\Recovery\Winre.wim K:\Recovery\WindowsRE\
W:\Windows\System32\Recovery\winre.wim
1 File(s) copied

Bước 16: Sử dụng lệnh "exit" thoát cmd và khởi động lại máy tính tiếp tục để Windows 10 cài đặt 

X:\windows\system32>exit


Sau khi cài đặt Windows 10 xong boot vào desktop mở This PC ta sẽ có phân vùng cài Windows và phân vùng Recovery. Bước tiếp theo tôi tiếp tục sử dụng cmd đang ký và kích hoạt Windows RE và làm ẩn phân vùng Recovery đi


Bước 17: Chạy CMD bằng quyền admin trong Windows 10

Microsoft Windows [Version 10.0.14393]
(c) 2016 Microsoft Corporation. All rights reserved.

Bước 18: Đăng ký và kích hoạt Windows RE

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Setreimage /Path F:\Recovery\WindowsRE /Target C:\Windows
REAGENTC.EXE: Windows RE is already enabled.

Bước 19: Kiểm tra thông tin Windows RE

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Info /Target C:\Windows
Windows Recovery Environment (Windows RE) and system reset configuration
Information:

    Windows RE status:         Enabled
    Windows RE location:       \\?\GLOBALROOT\device\harddisk0\partition3\Recovery\WindowsRE
    Boot Configuration Data (BCD) identifier: dde66d6b-71a3-11e6-8ec8-9459504122f7
    Recovery image location:
    Recovery image index:      0
    Custom image location:
    Custom image index:        0

REAGENTC.EXE: Operation Successful.

Bước 20: Sử dụng diskpart để set id và làm ẩn phân vùng Recovery

C:\Windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.14393.0

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: DESKTOP-QQ853DB

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB    10 GB        *

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     D                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy    Boot
  Volume 2         SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    System
  Volume 3     F   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden

DISKPART> select volume 3

Volume 3 is the selected volume.

DISKPART> set id="de94bba4-06d1-4d40-a16a-bfd50179d6ac"

DiskPart successfully set the partition ID.

DISKPART> Remove

DiskPart successfully removed the drive letter or mount point.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     D                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy    Boot
  Volume 2         SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    System
  Volume 3         Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

C:\Windows\system32>exit


Như vậy tôi đã vừa trình bày kỹ thuật Sử dụng CMD cài đặt Windows 10 trong Windows PE trên hệ thống UEFI Boot step by step và list đầy đủ trong cmd bạn có thể xem bên dưới.

Microsoft Windows [Version 10.0.10240]
(c) 2015 Microsoft Corporation. All rights reserved.

X:\windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.10240

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: Win10PE

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB    30 GB
  Disk 1    Online         7728 MB      0 B

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> convert gpt

DiskPart successfully converted the selected disk to GPT format.

DISKPART> create partition efi size=100

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=fat32 label="System"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="S"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> create partition msr size=16

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> create partition primary size=20490

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Local Disk"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="W"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> create partition primary size=450

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Recovery"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="K"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> gpt attributes=0x8000000000000001

DiskPart successfully assigned the attributes to the selected GPT partition.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     E   CCSA_X64FRE  UDF    DVD-ROM     4177 MB  Healthy
  Volume 1     D   USB-BOOT     FAT32  Removable   7727 MB  Healthy
  Volume 2     W   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy
  Volume 3     S   SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    Hidden
* Volume 4     K   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy  

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

-------------------------------------------------------------------------------------------------
X:\windows\system32>dism /Apply-Image /ImageFile:E:\sources\install.wim /Index:1 /ApplyDir:W:\

Deployment Image Servicing and Management tool
Version: 10.0.10240.16384

Applying image
[==========================100.0%==========================]
The operation completed successfully.

X:\windows\system32>W:\Windows\System32\bcdboot W:\Windows /s S:
Boot files successfully created.

X:\windows\system32>md K:\Recovery\WindowsRE

X:\windows\system32>xcopy /h W:\Windows\System32\Recovery\Winre.wim K:\Recovery\WindowsRE\
W:\Windows\System32\Recovery\winre.wim
1 File(s) copied

X:\windows\system32>exit

-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Microsoft Windows [Version 10.0.14393]
(c) 2016 Microsoft Corporation. All rights reserved.

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Setreimage /Path F:\Recovery\WindowsRE /Target C:\Windows
REAGENTC.EXE: Windows RE is already enabled.


C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Info /Target C:\Windows
Windows Recovery Environment (Windows RE) and system reset configuration
Information:

    Windows RE status:         Enabled
    Windows RE location:       \\?\GLOBALROOT\device\harddisk0\partition3\Recovery\WindowsRE
    Boot Configuration Data (BCD) identifier: dde66d6b-71a3-11e6-8ec8-9459504122f7
    Recovery image location:
    Recovery image index:      0
    Custom image location:
    Custom image index:        0

REAGENTC.EXE: Operation Successful.


C:\Windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.14393.0

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: DESKTOP-QQ853DB

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB    10 GB        *

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     D                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy    Boot
  Volume 2         SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    System
  Volume 3     F   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden

DISKPART> select volume 3

Volume 3 is the selected volume.

DISKPART> set id="de94bba4-06d1-4d40-a16a-bfd50179d6ac"

DiskPart successfully set the partition ID.

DISKPART> Remove

DiskPart successfully removed the drive letter or mount point.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     D                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy    Boot
  Volume 2         SYSTEM       FAT32  Partition    100 MB  Healthy    System
  Volume 3         Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

C:\Windows\system32>exit

Phần mở rộng

Đang viết.........

Thứ Sáu, 2 tháng 9, 2016

Sử dụng CMD cài đặt Windows 10 trong Windows PE trên hệ thống BIOS Boot

Trong bài viết này tôi sẽ giới thiệu các bạn kỹ thuật cài đặt Windows 10 trong Windows PE bằng Command Prompt (cmd) trên hệ thống BIOS Boot cổ điển ( hay quen gọi là Legacy Boot ), cách cài đặt này là chuẩn nhất mà không phải sử dụng bất kỳ một phần mềm hay công cụ hỗ trợ nào.


Không thể phủ nhận hiện nay có khá nhiều phần mềm hỗ trợ cài đặt windows trong Windows PE phải kể đến như WinNT Setup hay OneKey Ghost và cách cài đặt truyền thống tạo bộ cài ra usb hoặc dvd sau đó boot vào cài đặt hoặc có thể vào Windows PE mount tập tin ảnh ISO và chạy tập tin setup.exe để cài đặt. Về cơ bản cách cài đặt nào cũng được nhưng chưa được chuẩn nhất vì không tạo ra được phân vùng phục hồi recovery parttion 450 trên hệ thống BIOS Boot. Bằng cách cài đặt sử dụng kỹ thuật cmd bạn sẽ cài đặt Windows 10 một cách chuẩn xác nhất.

Trước tiên bạn nên hiểu cách cài đặt chuẩn nhất phải bao gồm trong đó có 3 phân vùng theo thứ tự như sau:
  • Phân vùng ẩn primary chứa Boot nằm bên trái ngoài cùng có tên System Reserved dung lượng 100 MB định dạng NTFS
  • Phân vùng primary cài đặt windows nằm sau phân vùng boot System Reserved lấy tên và dung lượng tùy theo người đặt định dạng NTFS
  • Phân vùng primary có tên Recovery nằm sau phân vùng cài đặt windows dung lượng 450 MB định dạng NTFS
Hình minh họa
Để thực hiên bạn cần phải có 1 chiếc USB Boot chứa Windows 10 PE và 1 tập tin hình ảnh ISO Windows 10. Nếu bạn đã chuẩn bị xong cắm USB Boot vào máy khởi động vào Windows 10 PE sau đây sẽ có những trường hợp sau. Bạn lưu ý nếu đã cài đặt trên hệ thống BIOS Boot thì định dạng ổ cứng luôn luôn là MBR rồi.

1. Trường hợp đã có đầy đủ các phân vùng cần thiết


Bước 1: Khởi chạy cmd bằng quyền admin
Bước 2: Định dạng phân vùng System Reserved, Windows và Recovery

Microsoft Windows [Version 10.0.10240]
(c) 2015 Microsoft Corporation. All rights reserved.

X:\windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.10240

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: Win10PE

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB  1024 KB
  Disk 1    Online         7728 MB      0 B

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     D   J_CPRA_X86F  UDF    DVD-ROM     3116 MB  Healthy
  Volume 1     F   System Rese  NTFS   Partition    100 MB  Healthy
  Volume 2     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy
  Volume 3     E   Backup       NTFS   Partition     10 GB  Healthy
  Volume 4     G   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden
  Volume 5     H   USB-BOOT     FAT32  Removable   7727 MB  Healthy

DISKPART> select volume 1

Volume 1 is the selected volume.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="System Reserved"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> active

DiskPart marked the current partition as active.

DISKPART> select volume 2

Volume 2 is the selected volume.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Local Disk"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> select volume 4

Volume 4 is the selected volume.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Recovery"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

Như vậy ta đã sử dụng DISKPART định dạng xong 3 phân vùng cần thiết và bạn vẫn giữ nguyên cmd vậy không cần tắt.


Bước 3: Gắn bộ cài Windows 10 hoặc nếu đang lưu ISO trong usb hoặc phân vùng lưu trữ khác thì mount ra ổ ảo


Bước 4: Sử dụng lệnh sau để bung bộ cài vào phân vùng cài Windows 10. Bước này lâu nhất

X:\windows\system32>dism /Apply-Image /ImageFile:D:\sources\install.wim /Index:1 /ApplyDir:C:\

Deployment Image Servicing and Management tool
Version: 10.0.10240.16384

Applying image
[==========================100.0%==========================]
The operation completed successfully.

Bước 5: Tạo Boot cho Windows 10 bằng lệnh tiếp theo

X:\windows\system32>C:\Windows\System32\bcdboot C:\Windows /s F:
Boot files successfully created.

Bước 6: Sử dụng lệnh sau để tạo thư mục Windows RE trong phân vùng Recovery và copy tập tin winre.wim vào thư mục Windows RE

X:\windows\system32>md G:\Recovery\WindowsRE

X:\windows\system32>xcopy /h C:\Windows\System32\Recovery\Winre.wim G:\Recovery\WindowsRE\
C:\Windows\System32\Recovery\winre.wim
1 File(s) copied

X:\windows\system32>

Vì trong Windows PE không thể sử dụng lệnh đăng ký và kích hoạt được Windows RE nên tới bước này bạn có thể tắt cmd và khởi động vào Windows 10 để tiếp tục cài đặt


Bước 7: Sau khi đã cài đặt xong vào Windows 10 vào desktop bạn tiếp tục khởi chạy cmd bằng quyền admin


Bước 8: Tiếp tục thực hiện các lệnh sau  để đăng ký và kích hoạt Windows RE

Microsoft Windows [Version 10.0.14393]
(c) 2016 Microsoft Corporation. All rights reserved.

C:\Windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.14393.0

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: DESKTOP-6UGU5U2

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB  1024 KB
  Disk 1    Online         7728 MB      0 B

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     E                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1         System Rese  NTFS   Partition    500 MB  Healthy    System
  Volume 2     C                NTFS   Partition     29 GB  Healthy    Boot
  Volume 3     F   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy    Hidden
  Volume 4     G   USB-BOOT     FAT32  Removable   7727 MB  Healthy

DISKPART> select volume 3

Volume 3 is the selected volume.

DISKPART> set id = 07

DiskPart successfully set the partition ID.

DISKPART> exit

Leaving DiskPart...

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Setreimage /Path F:\Recovery\WindowsRE /Target C:\Windows
REAGENTC.EXE: Windows RE is already enabled.

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Info /Target C:\Windows
Windows Recovery Environment (Windows RE) and system reset configuration
Information:

    Windows RE status:         Enabled
    Windows RE location:       \\?\GLOBALROOT\device\harddisk0\partition1\Recovery\WindowsRE
    Boot Configuration Data (BCD) identifier: 4dacf901-68d8-11e6-8e61-fea947537d28
    Recovery image location:
    Recovery image index:      0
    Custom image location:
    Custom image index:        0

REAGENTC.EXE: Operation Successful.

C:\Windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.14393.0

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: DESKTOP-6UGU5U2

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> select volume 3

Volume 3 is the selected volume.

DISKPART> set id = 27

DiskPart successfully set the partition ID.

DISKPART> set id = 17

DiskPart successfully set the partition ID.

Trong đó:
  • 07 = Windows NT NTFS, 17 = Hidden, 27 = OEM Recovery
  • Bạn lưu ý thay thế các ký tự của phân vùng trên máy mình.
2. Trường hợp chỉ có 2 phân vùng System Reserved và phân vùng cài Windows.


Bạn cần tạo thêm một phân vùng Recovery nữa đằng sau phân vùng cài đặt Windows. Khởi chạy trình quản lý Disk Manangement chuột phải vào phân vùng cài đặt Windows chọn shink ra một phân vùng trống dung lượng 450 MB


Đặt tên cho phân vùng là Recovery còn ký tự phân vùng cứ để tự động


Các bước tiếp theo làm giống như Trường hợp 1 từ bước 1 tới bước 8.

3. Trường hợp chỉ có một phân vùng cài đặt Windows duy nhất



Khởi chạy cmd (admin) sử dụng DISKPART xóa phân vùng cài đặt Windows.

Microsoft Windows [Version 10.0.10240]
(c) 2015 Microsoft Corporation. All rights reserved.

X:\windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.10240

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: Win10PE

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB  2048 KB

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     G   MultiBoot    UDF    DVD-ROM     1982 MB  Healthy
  Volume 1     C   Local Disk   NTFS   Partition     20 GB  Healthy
  Volume 2     E   Backup       NTFS   Partition     10 GB  Healthy

DISKPART> select volume 1

Volume 1 is the selected volume.

DISKPART> delete volume

DiskPart successfully deleted the volume.

DISKPART>

Tới đây bạn vẫn để cmd mở lại Disk Management quan sát thấy phân vùng cài Windows đã bị xóa


Tiếp theo trong cmd sử dụng DISKPART tạo lần lượt 3 phân vùng System Reserved kích thước 100 MB, phân vùng cài đặt Windows tùy theo kích thước ổ đĩa của bạn, và phân vùng Recovery kích thước 450 MB

DISKPART> create partition primary size=100

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="System Reserved"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="S"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> active

DiskPart marked the current partition as active.

DISKPART>

Bạn đã vừa tạo xong phân vùng System Reserved kích thước 100 MB định dạng NTFS với tên bạn tự đặt lưu ý tên không được giống các tên của các phân vùng khác đang tồn tại như phân vùng lưu trữ, ổ đĩa hay usb. Như ví dụ mình lấy tên là "S"


Trước khi tạo tiếp 2 phân vùng tiếp theo bạn quan sát như ví dụ hình trên phân vùng còn lại chưa đặt tên có dung lượng 20.45 GB ( trên máy bạn sẽ khác ) bạn lấy nó nhân cho 1024 được 20940 MB trừ đi 450 MB của phân vùng Recovery còn lại 20490 MB là phân vùng cài đặt windows. Tiếp tục sử dụng các lệnh bên dưới để tạo 2 phân vùng còn lại.

DISKPART> create partition primary size=20490

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Local Disk"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="W"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> create partition primary size=450

DiskPart succeeded in creating the specified partition.

DISKPART> format quick fs=ntfs label="Recovery"

  100 percent completed

DiskPart successfully formatted the volume.

DISKPART> assign letter="K"

DiskPart successfully assigned the drive letter or mount point.

DISKPART> set id=27

DiskPart successfully set the partition ID.

DISKPART>exit

Leaving DiskPart...

X:\windows\system32>

Như vậy bạn đã tạo xong 2 phân vùng còn lại và ta đã có 3 phân vùng cần thiết lần lượt là
  1. System Reserved (S) - 100 MB
  2. Local Disk (W) - 20 GB
  3. Recovery (K) - 450 MB

Các bước tiếp theo bạn làm giống như trường hợp 1 từ bước 3 tới bước 8 nhưng lưu ý thay lại ký tự phân vùng cho đúng.

Như vậy tôi đã giới thiệu các bạn 3 trường hợp sử dụng Command Prompt cài đặt Windows 10 trong Windows PE trên hệ thống BIOS Boot. Bài viết được thực hiện tham khảo từ Technet. chúc các bạn thành công! Đón xem ở bài viết tiếp theo kỹ thuật sử dụng Command Prompt cài đặt Windows 10 trong Windows PE trên hệ thống UEFI Boot.

Nguyễn Anh Tuấn

Thứ Năm, 1 tháng 9, 2016

Tạo phân vùng phục hồi 450 MB để sữa chữa khởi động phục hồi hoặc reset Windows 10

Bài viết hôm nay tôi sẽ giới thiệu các bạn kỹ thuật tạo một phân vùng phục hồi có dung lượng 450 MB để sữa chữa khởi động nếu Windows 10 khởi động thất bại hoặc phục hồi hoặc reset lại Windows 10. Trước khi vào bài viết xin giới thiệu về phân vùng phục hồi 450 MB này, nó có tên partition recovery trong có chứa một thư mục Windows RE bao tập tin winre.wm.

Windows RE là tên viết tắt của cụm từ Windows Recovery Environment là một môi trường phục hồi có thể sửa chữa nguyên nhân phổ biến của hệ điều hành không thể khởi động. WinRE được dựa trên Windows Preinstallation Environment (Windows PE), và có thể được tùy biến với trình điều khiển bổ sung, ngôn ngữ, Windows PE Optional Components, và xử lý sự cố khác và các công cụ chẩn đoán. Theo mặc định, WinRE được cài đặt sẵn vào Windows 10 cho các phiên bản máy tính để bàn (Home, Pro, Enterprise, và Giáo dục) và Windows Server 2016.

WinRE sẽ xuất hiện sau 2 lần khởi động không thành công hoặc sau lần khởi động mà trong quá trính khởi động bị tắt máy đột ngột hoặc bấm phím nguồn tắt máy.

Theo mặc định nếu bạn sử dụng usb hoặc dvd cài đặt Windows 10 trên máy tính theo cách phổ thông trên hệ thống UEFI Boot bạn sẽ có được một công cụ chuyên dụng WinRE kích thước 450 MB ẩn có tác dụng sửa chữa khởi động nếu Windows 10 không thể khởi động hoặc dùng công cụ này chẩn đoán lỗi, phục hồi một hình ảnh sao lưu và reset mới lại hệ điều hành mà không cần đến bộ cài đặt Windows 10.


Tuy nhiên tính năng này lại không có sẵn trên hệ thống Bios Boot khi bạn cài mới. nghĩa là khi bạn cài mới bạn sẽ không có sẵn phân vùng phục hồi ẩn 450 MB, và để khắc phục vấn đề này chúng ta sẽ tạo thủ công. Bài viết này sẽ thực hiện trên hệ thống BIOS Boot nếu bạn cài đặt Windows 10 trên hệ thống UEFI Boot kiểm tra nếu không có phân vùng này cũng có thể làm theo.

Bước 1: Trước khi tạo phân vùng phục hồi bạn vào kiểm tra trong phân vùng cài đặt Windows 10 xem có tập tin winre.wim hay không? Truy cập C:\Windows\System32\Recovery. Nếu bạn kiểm tra có thì bỏ qua bước này nếu không thấy bạn cần phải cón tập tin winre.wim trước và tập tin này có sẵn trong bộ cài đặt Windows 10. Cách làm như sau:

1. Tạo một thư mục mới có tên win10 và một thư mục có tên mount trên ổ C sau đó bỏ bộ cài vào máy nếu bạn đang lưu tập tin ảnh ISO trong máy thì nhấp đúp chuột để mount bộ cài ra ổ ảo, copy tất cả trong bộ cài vào thư mục win10 mà bạn mới tạo ở ổ C.


2. Thực hiện lệnh sau vào cmd (admin)
Microsoft Windows [Version 10.0.14393]
(c) 2016 Microsoft Corporation. All rights reserved.

C:\Windows\system32>dism /mount-wim /wimfile:c:\win10\sources\install.wim /index:1 /mountdir:c:\mount

Deployment Image Servicing and Management tool
Version: 10.0.14393.0

Mounting image
[==========================100.0%==========================]
The operation completed successfully.


3. Để nguyên cmd đó rồi truy cập đường dẫn C:\mount\Windows\System32\Recovery copy tập tin winre.wim vào lại đường dẫn C:\Windows\System32\Recovery.

4. Thực hiện lệnh sau để gắn kết các tập tin trong thư mục mount về lại thư mục win10

C:\Windows\system32>dism /unmount-wim /mountdir:c:\mount /commit

Deployment Image Servicing and Management tool
Version: 10.0.14393.0

Image File : c:\win10\sources\install.wim
Image Index : 1
Saving image
[==========================100.0%==========================]
Unmounting image
[==========================100.0%==========================]
The operation completed successfully.

Tắt cmd đi để làm tiếp bước 2.

Bước 2: Khởi chạy Disk Managerment tạo một phân vùng mới có kích thước 450 mb


Đặt tên cho phân vùng là Recovery còn ký tự phân vùng cứ để tự động


Như vậy bạn đã vừa tạo xong phân vùng phục hồi có tên Recovery và có ký tự là F bạn lưu ý trên máy bạn sẽ có ký tự khác, quan trọng là bạn phải biết ký tự ổ phân vùng Recovery này.


Bước 3: Khởi chạy cmd (admin)


Thực hiện các lệnh sau như ví dụ dưới để tạo thư mục Windows RE trong phân vùng Recovery và copy tập tin winre.wim vào thư mục Windows RE, đăng ký và kiểm tra trạng thái cùa Windows RE
Microsoft Windows [Version 10.0.14393]
(c) 2016 Microsoft Corporation. All rights reserved.

C:\Windows\system32>md F:\Recovery\WindowsRE

C:\Windows\system32>xcopy /h C:\Windows\System32\Recovery\Winre.wim F:\Recovery\WindowsRE\
C:\Windows\System32\Recovery\winre.wim
1 File(s) copied

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Setreimage /Path F:\Recovery\WindowsRE /Target C:\Windows
REAGENTC.EXE: Windows RE is already enabled.

C:\Windows\system32>C:\Windows\System32\Reagentc /Info /Target C:\Windows
Windows Recovery Environment (Windows RE) and system reset configuration
Information:

    Windows RE status:         Enabled
    Windows RE location:       \\?\GLOBALROOT\device\harddisk0\partition1\Recovery\WindowsRE
    Boot Configuration Data (BCD) identifier: 4dacf901-68d8-11e6-8e61-fea947537d28
    Recovery image location:
    Recovery image index:      0
    Custom image location:
    Custom image index:        0

REAGENTC.EXE: Operation Successful. 

Cuối cùng bạn cần làm ẩn phân vùng này đi bằng cách chạy diskpart

C:\Windows\system32>diskpart

Microsoft DiskPart version 10.0.14393.0

Copyright (C) 1999-2013 Microsoft Corporation.
On computer: DESKTOP-6UGU5U2

DISKPART> list disk

  Disk ###  Status         Size     Free     Dyn  Gpt
  --------  -------------  -------  -------  ---  ---
  Disk 0    Online           30 GB  1024 KB
  Disk 1    Online         7728 MB      0 B

DISKPART> select disk 0

Disk 0 is now the selected disk.

DISKPART> list volume

  Volume ###  Ltr  Label        Fs     Type        Size     Status     Info
  ----------  ---  -----------  -----  ----------  -------  ---------  --------
  Volume 0     E                       DVD-ROM         0 B  No Media
  Volume 1         System Rese  NTFS   Partition    500 MB  Healthy    System
  Volume 2     C                NTFS   Partition     29 GB  Healthy    Boot
  Volume 3     F   Recovery     NTFS   Partition    450 MB  Healthy
  Volume 4     G   USB-BOOT     FAT32  Removable   7727 MB  Healthy

DISKPART> select volume 3

Volume 3 is the selected volume.

DISKPART> set id=27

DiskPart successfully set the partition ID.

Và kết quả sau các bước trên


Bài viết được thực hiện từ tham khảo technet, chúc các bạn thành công! Đón xem ở bài viết tiếp theo "Cách cài đặt chuẩn Windows 10 trên hệ thống BIOS Boot trong WinPE bằng cmd".

Nguyễn Anh Tuấn

Fix lỗi windows app can’t be opened using the built-in administrator account

Người dùng windows nếu đăng nhập bằng tài khoản administrator sẽ không sử dụng được các ứng dụng metro apps và khi cố gắng mở một ứng dụng trên màn hình desktop sẽ xuất hiện với dòng thông báo This app can't open ...using the Built-in Administrator account.  Sign in with a different account and try again.


Để giải quyết vấn đề này chúng ta có 2 cách sử dụng Local Security Policy và Registry Editor

Cách 1: Sử dụng Local Security Policy áp dụng cho các phiên bản Pro, Enterprise và Education. Các phiên bản Windows 10 Home và Home Single Language sẽ không có tính năng này.

1. Gõ từ khóa secpol.msc vào khung tìm kiếm dưới thanh tác vụ và mở trình quản lý Local Security Policy
2. Bên dưới Local Policies/Security Options điều hướng đến “User Account Control Admin Approval Mode for the Built-in Administrator account“


3. Đặt cho giá trị khóa thành Enable
4. Khởi động lại máy tính để áp dụng.

Cách 2: Sử dụng Registry Editor áp dụng cho tất cả các phiên bản Windows 10

1. Gõ từ khóa regedit vào khung tìm kiếm dưới thanh tác vụ và mở trình quản lý registry editor
2. Điều hướng tới khóa HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\Microsoft\Windows\CurrentVersion\Policies\System
3. Ở đó bạn cần phải tạo một giá trị DWORD 32-bit mới có tên FilterAdministratorToken . Đặt nó vào 1 như hình dưới đây: Nếu bạn đã có giá trị này, sau đó chỉ cần thay đổi dữ liệu giá trị của nó đến 1.


4. Khởi động lại máy tính để áp dụng.